在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(七十二)
万益资讯2025-07-31
近年来,越南经济保持较快增长,近十年GDP平均增速在6-7%左右,远高出全球平均增长水平,是亚洲地区近20年除了中国经济增速最快的国家。为更有效地吸引外国投资,越南政府采取了一系列新措施,包括:减少外国投资者的成本开支,提高外资企业竞争力和经营效益;简化外国投资者申请投资手续;对产品出口比例高、出口产品生产中使用越南原材料多和使用越南劳动力多的外资企业实行优惠政策等。越南也因此受到了投资者的广泛关注,与印度、印度尼西亚一起,被投资者公认为东南亚最值得投资的三大区域。
Chế độ nghỉ phép và quyền lợi của người lao động năm 2025
2025年员工的年假制度与权益
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
由阮蕊欣律师提供咨询
Nghỉ phép hay số ngày nghỉ hằng năm là một trong những quyền lợi cơ bản mà người lao động được hưởng trong một năm khi làm việc cho cho một doanh nghiệp, hay tổ chức. Tùy vào quy định của mỗi doanh nghiệp, tính chất công việc mà người lao động sẽ được hưởng chế độ nghỉ phép năm khác nhau.
年假或称每年休假天数,是员工在为企业或组织工作期间依法享有的基本权益之一。根据各企业的具体规定以及工作的性质,员工享受的年假制度也有所不同。
(1) Chế độ nghỉ phép
年假制度
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
为用人单位工作满12个月的员工,可根据《劳动合同》享受带薪年休假:
+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
在正常工作条件下的员工,享有12个工作日的带薪休假;
+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
未成年工、残疾劳动者以及从事繁重、有毒或危险工作的员工,享有14个工作日的带薪休假;
+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
从事高强度、严重有毒有害或危险工作的员工,享有16个工作日的带薪休假。
- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
为用人单位工作不满12个月的员工,其年假天数按实际工作月数比例计算确定。
- Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
员工因离职、失业而未休年假或未休完年假的,用人单位应结算其未休奶年假的薪资。
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
用人单位应在参考员工意见后制订年假安排,并提前通知员工。员工可与用人单位协商,将年假分多次适用或一次性休完最多不超过三年的年假。
- Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ Luật Lao động 2019.
在休年假期间,如尚未到薪资发放日期,员工可依据2019年《劳动法》第101条第3款的规定申请预支薪资。
- Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
员工在休年假期间,如搭乘陆路、铁路或水路交通工具往返,其路途时间超过2日的,从第3日起的交通时间不计入年休假;但该规定每年仅适用一次。
(Theo Điều 113 Bộ Luật Lao động 2019)
(根据2019年《劳动法》第113条的规定)
Bên cạnh đó, tại Điều 114 Bộ Luật Lao động 2019 cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật Lao động 2019 được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
此外,根据2019年《劳动法》第114条的规定,员工为同一用人单位每工作满5年,其根据2019年《劳动法》第113条第1款规定的年假天数将相应增加一天。
Đồng thời, Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt theo Điều 66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
同时,根据第145/2020/NĐ-CP号议定第66条的规定,某些特殊情况下的年假天数计算方式如下:
- Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113 của Bộ luật Lao động 2019 được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.
根据2019年《劳动法》第113条第2款的规定,对工作时间未满12个月的员工,其年假天数按以下方式计算:将年假天数加上因工龄增加的天数(如有)除以12个月,再乘以该年度实际工作月数,所得结果即为应休年假天数。
- Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ luật Lao động 2019) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.
对于工作未满一个月的员工,如其当月的实际工作天数与带薪休假天数之和(包括根据2019年《劳动法》第112条、第113条、第114条和第115条规定节假日、春节假期、年假、依法享有的带薪事假),占该月正常工作日的50%以上,则该月可计为一个工作月,用于计算年假天数。
- Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động 2019 nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.
如果员工继续在国家机关、组织、单位及国有企业工作,则其在国家机关、组织、单位及国有企业工作的全部时间,将根据2019年《劳动法》第114条的规定,计入计算年假增加天数的工作年限。
(2) Quyền lợi của người lao động
员工的权利
Theo đó, tại khoản 1 Điều 4 Bộ Luật Lao động 2019 quy định: Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
根据2019年《劳动法》第4条第1款的规定:保障员工和无劳动关系员工的合法、正当权益,并鼓励达成优于《劳动法》规定、有利于员工的协议。
Đồng thời, người lao động còn có những quyền sau:
同时,员工还享有以下权利:
- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
员工有权就业;自由选择工作内容、工作地点、职业、职业培训及职业技能提升的机会;并有权免受劳动歧视、强迫劳动和工作场所性骚扰;
- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
基于与用人单位的协商,领取与职业技能相符的薪资;在具备劳动安全卫生保障条件的环境中工作,并依法享有劳动保护;按规定休假,享受带薪年假及集体福利待遇;
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
依法成立或加入劳动者代表组织、行业组织及其他组织;有权要求并参与与用人单位的对话,落实民主制度,参与集体协商,并在工作场所接受咨询以及维护自身合法、正当权益;根据应人单位制定的内部劳动规章制度参与管理;
- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
在工作过程中,如存在明显直接威胁生命或健康的风险,有权拒绝工作;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
单方终止《劳动合同》;
- Đình công;
罢工;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
法律规定的其他权利。
(Theo khoản 1 Điều 5 Bộ Luật Lao động 2019)
(根据2019年《劳动法》第5条第1款的规定)
本文及其内容仅为学习、交流目的,不代表万益律师事务所或其律师出具的法律意见、建议或决策依据。如涉及具体操作或业务决策,请您务必向专业人士咨询并谨慎对待。本文任何文字、图片、音视频等内容,未经授权不得转载。如需转载或引用,请联系公众号后台取得授权,并于转载时明确注明来源、栏目及作者信息。
供稿 翻译 | 远洋贸易促进有限公司
校对 审核 | 广西万益(北京)律师事务所
广西万益(北京)律师事务所依托北京作为国家政治中心、国际交往中心的地位优势及广西作为面向东盟国家桥头堡的地缘优势,专注构建链接东盟及RCEP成员国跨境法律服务的专业化平台。借助万益一体化管理优势,统筹万益国内及新加坡、马来西亚等9家办公室的成熟资源,致力于为客户提供跨境投融资、国际贸易、海事海商、跨境争议解决、债务清收整合、域外判决与仲裁的承认与执行等领域的高效、优质法律服务。
万益律师大多具有国内外知名法学院教育背景及丰富法律服务经验,通过协同管理机制,可根据客户需求及项目特性快速组建跨地域、跨专业的复合型专项项目服务团队。万益(北京)律师事务所将秉承万益“客户至上”的服务宗旨及“追求卓越、共建共享”的文化理念,持续关注客户需求,强化国内和跨境法律服务的深度与广度,为广大客户发展壮大及风险规避提供更具前瞻性的法律事务解决方案。