在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(七十)
万益资讯2025-07-29
近年来,越南经济保持较快增长,近十年GDP平均增速在6-7%左右,远高出全球平均增长水平,是亚洲地区近20年除了中国经济增速最快的国家。为更有效地吸引外国投资,越南政府采取了一系列新措施,包括:减少外国投资者的成本开支,提高外资企业竞争力和经营效益;简化外国投资者申请投资手续;对产品出口比例高、出口产品生产中使用越南原材料多和使用越南劳动力多的外资企业实行优惠政策等。越南也因此受到了投资者的广泛关注,与印度、印度尼西亚一起,被投资者公认为东南亚最值得投资的三大区域。
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài từ 01/7/2025
2025年7月1日起外国员工《工作许可证》申领流程与手续
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
申请《工作许可证》的资料
Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c, d, đ khoản 5 Điều 1 và điểm d, g khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP), tiểu mục 3 Mục 2 Phụ lục II kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động như sau:
根据第152/2020/NĐ-CP号议定第9条(经第70/2023/NĐ-CP号议定1条第5款a、b、c、d、đ项及第1条第13款d、g项修改和补充)以及第128/2025/NĐ-CP号议定随附的附录二第2节第3项的规定,申请《工作许可证》的资料包括以下文件:
STT
序号
Danh mục hồ sơ
文件
Ghi chú
备注
1 Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động
用人单位的《工作许可证》申请书
Mẫu số 11/PLI về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm h khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP và Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP)
根据第152/2020/NĐ-CP 号议定(经第70/2023/NĐ-CP号议定1条第13款h项以及第128/2025/NĐ-CP号议定第15条修改和补充)随附的附录一制定的关于外国员工申请发放、重新发放、延长工作许可证的第11/PLI号表格。
Lưu ý: Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
注意:如果外国员工为同一用人单位在多个工作地点工作,则在申请《员工许可证》的文件中必须列明所有工作地点。
2 Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe
健康证明书或体检报告
Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe.
由外国或越南有权医疗机构出具的健康证明书或体检报告,在提交申请材料或取得有效健康证明之日止的12个月内有效。
3 Phiếu lý lịch tư pháp
无犯罪记录
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không đang chấp hành án, chưa được xóa án tích hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, do Việt Nam hoặc nước ngoài cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
由越南或外国机关出具的无犯罪记录或确认外国员工未服刑、未消除无犯罪前科或未被追究刑事责任的确认书,自签发之日起至提交资料之日止,有效期不得超过6个月。
4 Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc
证明其为管理人、执行总监、专家、技术师及某些职业、岗位的相关文件或证件
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành bao gồm 3 loại giấy tờ sau:
证明为管理人、执行总监的文件包括以下三类:
+ Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
公司章程或机关、组织、企业的运营规章;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương.
《企业注册证书》或《成立证书》或《成立决定书》或其他具有同等法律效力的文件。
+ Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
机关、组织、企业的任命决议或任命决定。
- Giấy tờ chứng minh chuyên gia, lao động kỹ thuật bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
证明专家或技术师身份的文件包括以下两类:
+ Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận.
文凭、证书或证明书。
+ Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.
由外国的机关、组织或企业出具的关于专家或技术师工作年限确认书,或已签发的《工作许可证》,或已签发《不属于签发工作许可证确认书》。
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam.
外籍足球运动员的经验证明书或签发给外籍足球运动员的国际转会证明书(ITC)或由越南足球协会出具的越南足球协会旗下俱乐部足球运动员的临时或正式注册的确认书。
- Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không.
由越南主管机关出具的《飞行驾驶执照》,或由外国主管机关出具并经越南主管机关认证适用于外籍飞行员的《飞行驾驶执照》,或由越南交通运输部签发的航空乘务员专业资格证书。
- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
越南主管机关签发的《飞机维修专业资格证书》或由外国主管机关签发并经越南机关认证适用于外籍员工从事飞机维修工作的资格证书。
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
由越南主管机关签发给外籍船员的《专业资格证书》,或对其《专业资格证书》的认证书。
- Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận.
对于体育教练经文化、体育与旅游部确认的体育领域高成绩证书,或至少具备以下其中一项资格证书:亚洲足球协会(AFC)颁发的B级足球教练证书、AFC一级守门员教练证书、AFC一级体能教练证书、AFC一级五人制足球(Futsal)教练证书,或任何经AFC认可的外国同等教练资格证书。
- Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
由主管机关颁发的文凭,须符合《教育法》《高等教育法》《职业教育法》以及教育与培训部部长颁布的外语与信息技术中心组织和运作规程中对学历和标准水平的规定
5 02 ảnh màu
两张彩色照片
Kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
尺寸为4厘米×6厘米,白色背景,正面免冠,不戴有色眼镜,照片须为自提交申请之日起不超过6个月内拍摄
6 Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
同意使用外籍员工需求的批准书,除无需确定使用外国员工需求的情况外
Những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
无需确定使用外国员工需求的情况规定在第152/2020/NĐ-CP号议定第4条第1款b点(经第70/2023/NĐ-CP号议定修订)
7 Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
在法律规定的有效期内经认证的护照复印件,或由用人单位确认的护照复印件
8 Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (trừ trường hợp thực hiện hợp đồng lao động)
与外国员工相关的文件(履行劳动合同的情形除外)
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
对于跨国公司内部调动的外籍员工,须提供由外国企业出具的派遣其到该企业在越南境内的商业存在工作的文件,以及证明该外籍员工在赴越工作前已被该外国企业连续聘用至少12个月。
- Đối với người lao động thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế: Phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
对于履行有关经济、贸易、金融、银行、保险、科技、文化、体育、教育、职业教育和医疗等领域的合同或协议的外籍员工:须提供由越南方与外国方签署的合同或协议,且其中必须包含关于外籍员工在越南工作的约定条款。
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
对于作为合同服务提供者的外籍员工,须提供越南方与外国方签署的服务合同,以及证明该外籍员工已在未在越南设立商业存在的外国企业工作至少2年的文件。
- Đối với người lao động là nhà chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
对于作为服务推介人员的外籍员工,须提供服务提供方出具的派遣外籍员工赴越南进行服务洽谈的文件。
- Đối với người lao động làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: Phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp thực hiện hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
对于在越南依法获准开展活动的外国非政府组织或国际组织工作的外籍员工:除了根据法律规定履行《劳动合同》以及具备外国非政府组织、国际组织在越南的《营业执照》的情形外,须提供由相关机关或组织出具的派遣外籍劳动者到越南非政府组织或国际组织工作的文件。
- Đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định.
对于管理人、执行总监、专家、技术师,须提供外国机关、组织或企业派遣外籍员工赴越南工作的文件,或提供符合规定的管理人证明书。
Một số lưu ý
注意事项:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
针对某些特殊情形申请《工作许可证》的资料:
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại STT (1), (5), (6), (7), (8) nêu trên và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
对于已获得且仍在有效期内的《工作许可证》的外籍员工,如有意在相同工作岗位和职务下为其他用人单位工作,其申请新《工作许可证》的资料包括:原用人单位出具的在职证明书、上述第(1)、(5)、(6)、(7)、(8)项所规定的文件,以及经认证原《工作许可证》的复印件。
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản (1), (4), (5), (6), (7) và (8) nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
对于已获得且仍在有效期内的《工作许可证》的外籍员工,如根据法律规定变更原许可证所载明的工作岗位、职务或工作形式,且用人单位未发生变更的,其申请新《工作许可证》的材料应包括上述第(1)、(4)、(5)、(6)、(7)和(8)项所列文件,以及原《工作许可证》或经认证的复印件。
- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản (1), (2), (5), (6), (7), (8) nêu trên và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
对于已获得《工作许可证》并已续签一次的外籍专家或技术师,如有意继续在原工作岗位和职务上工作,其申请新《工作许可证》的资料应包括上述第(1)、(2)、(5)、(6)、(7)、(8)项规定的文件,以及已获颁发的《工作许可证》复印件。
Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ
对文件进行领事认证及公证
Các giấy tờ quy định tại các STT (2), (3), (4), (6) và (8) nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
上述第(2)、(3)、(4)、(5)、(6)及(8)项所规定的文件须为1份原件或经认证的副本。若为外国文件,须经过领事认证,除非根据越南社会主义共和国与相关国家同为成员的国际条约,或依照互惠原则或根据法律规定可免认证;并应翻译成越南语,且依照越南法律规定进行公证或认证。
2. Trình tự cấp giấy phép lao động
签发《工作许可证》的流程
Căn cứ Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, tiểu mục 3 Mục 2 Phụ lục II kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP, khoản 1 Điều 8 Nghị định 150/2025/NĐ-CP trình tự cấp giấy phép lao động được quy định như sau:
根据第152/2020/NĐ-CP号议定第1条、第128/2025/NĐ-CP号议定随附附录二第二节第3项,第150/2025/NĐ-CP号议定第8条第1款的规定,申请《工作许可证》的程序如下:
Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
第一步:在外籍员工预计开始在越南工作之日前至少15天,申请人应将《工作许可证》申请资料提交至外籍员工拟工作的所在地省级人民委员会主席或内务厅。
Người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động là:
申请《工作许可证》的提交主体为:
Người nộp hồ sơ
申请人
Áp dụng đối với trường hợp
适用的情况
Người sử dụng lao động
用人单位
- Thực hiện hợp đồng lao động;
履行劳动合同;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
企业内部调动;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
为在越南依法获准开展活动的外国非政府组织、国际组织工作;
- Tình nguyện viên;
志愿者工作;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
管理人、执行总监、专家、技术师;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
参与在越南实施的标包、项目;
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc
外籍员工赴越南工作的越南机关、组织、企业,或在越南开展活动的外国组织、企业
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
履行关于经济、贸易、金融、银行、保险、科技、文化、体育、教育、职业教育和医疗等方面的合同或协议。
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
按合同提供服务的供应商。
Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
外籍员工赴越南从事服务推介活动,或作为负责设立商业存在的人员
- Chào bán dịch vụ;
推介服务;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
负责设立商业存在的人员;
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Nội vụ nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI giấy phép lao động Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP). Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
第二步:在收到完整《工作许可证》申请材料之日起五个工作日内,外籍劳动者拟工作的所在地省级人民委员会主席或内务厅应按照第152/2020/NĐ-CP号议定(经第128/2025/NĐ-CP号议定第15条修改、补充)随附附录一的第12/PLI表格签发《工作许可证》。如果不予签发,应出具答复函并说明具体理由。
Bước 3: Đối với người lao động nước ngoài theo thực hiện hợp đồng lao động sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
第三步:对于以履行《劳动合同》形式在越南工作的外籍员工,在其获得《工作许可证》后,用人单位与外籍员工必须根据越南劳动法的规定,在其预计为用人单位开始工作的日期之前签署《劳动合同》。
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
用人单位应根据要求将已签署的《劳动合同》提交至签发该《工作许可证》的主管机关。《劳动合同》为原件或经认证的副本。
3. Thời hạn của giấy phép lao động
《工作许可证》的期限
Căn cứ Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
根据第152/2020/NĐ-CP号议定第10条的规定,《工作许可证》的有效期将依据下列任一情形确定,但最长不得超过2年:
(i) Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
拟签署劳动合同的期限。
(ii) Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
外方派遣外国员工赴越南工作的期限。
(iii) Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
越南合作方与外国合作方签署的合同或协议中所规定的期限。
(iv) Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
越南合作方与外国合作方签署的服务提供合同或协议中所规定的期限。
(v) Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
服务提供商派遣外国员工赴越南洽谈服务提供事宜的文件中所规定的期限。
(vi) Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
在机关、组织、企业的《营业执照》中所规定的期限。
(vii) Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
服务提供商派遣外国员工赴越南设立其商业存在的相关文件中所规定的期限。
(viii) Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
证明外国员工参与已在越南设立商业存在的外国企业相关活动的文件中所规定的期限。
(ix) Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
除无需提交外国员工使用需求说明报告的情形外,依据批准使用外国员工的文件中所规定的期限执行。
本文及其内容仅为学习、交流目的,不代表万益律师事务所或其律师出具的法律意见、建议或决策依据。如涉及具体操作或业务决策,请您务必向专业人士咨询并谨慎对待。本文任何文字、图片、音视频等内容,未经授权不得转载。如需转载或引用,请联系公众号后台取得授权,并于转载时明确注明来源、栏目及作者信息。
供稿 翻译 | 远洋贸易促进有限公司
校对 审核 | 广西万益(北京)律师事务所
广西万益(北京)律师事务所依托北京作为国家政治中心、国际交往中心的地位优势及广西作为面向东盟国家桥头堡的地缘优势,专注构建链接东盟及RCEP成员国跨境法律服务的专业化平台。借助万益一体化管理优势,统筹万益国内及新加坡、马来西亚等9家办公室的成熟资源,致力于为客户提供跨境投融资、国际贸易、海事海商、跨境争议解决、债务清收整合、域外判决与仲裁的承认与执行等领域的高效、优质法律服务。
万益律师大多具有国内外知名法学院教育背景及丰富法律服务经验,通过协同管理机制,可根据客户需求及项目特性快速组建跨地域、跨专业的复合型专项项目服务团队。万益(北京)律师事务所将秉承万益“客户至上”的服务宗旨及“追求卓越、共建共享”的文化理念,持续关注客户需求,强化国内和跨境法律服务的深度与广度,为广大客户发展壮大及风险规避提供更具前瞻性的法律事务解决方案。