在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(六十九)
万益资讯2025-07-28
近年来,越南经济保持较快增长,近十年GDP平均增速在6-7%左右,远高出全球平均增长水平,是亚洲地区近20年除了中国经济增速最快的国家。为更有效地吸引外国投资,越南政府采取了一系列新措施,包括:减少外国投资者的成本开支,提高外资企业竞争力和经营效益;简化外国投资者申请投资手续;对产品出口比例高、出口产品生产中使用越南原材料多和使用越南劳动力多的外资企业实行优惠政策等。越南也因此受到了投资者的广泛关注,与印度、印度尼西亚一起,被投资者公认为东南亚最值得投资的三大区域。
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
企业所得税计税期
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo hướng dẫn sau đây:
企业所得税的计税期按照以下内容进行确定:
1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
企业所得税计税期
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
企业所得税计税期是指根据税法规定,用于确定企业应向国家预算缴纳所得税金额的特定时间段。
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12), trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng.
企业所得税的纳税期间按公历年度计算(自1月1日至12月31日)。如企业采用的财政年度不同于公历年度,则其纳税期间应根据所适用的财政年度确定。
Doanh nghiệp lựa chọn kỳ tính thuế khi làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp lần đầu với Phòng Đăng ký kinh doanh (nội dung về kỳ tính thuế được thể hiện trong mục “Thông tin đăng ký thuế” của Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp).
企业在首次向经营注册处办理设立登记手续时应选择企业所得税的计税期间(有关计税期间的内容体现在《设立企业注册申请书》的“税务登记信息”项中)。
Ví dụ 1: Công ty cổ phần A có năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/4 và kết thúc vào ngày 31/3 năm sau. Công ty này chọn áp dụng năm tài chính thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 được xác định là từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 31/3/2024.
例如1:A股份公司的财政年度为每年4月1日至次年3月31日。在该公司选择按财政年度作为计税期间的情况下,2023年度的企业所得税计税期应为自2023年4月1日至2024年3月31日。
2. Chú ý khi xác định kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
确定企业所得税计税期间时的注意事项:
(1) Đối với kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập (kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản
对于新成立企业的首个计税年度(自获得《企业注册证书》或《投资注册证书》之日起计算),以及企业在发生类型变更、所有制形式变更、合并、兼并、分立、拆分、解散或破产等情形时的最后一个计税年度,需特别注意相关规定。
Kỳ tính thuế phải được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và trong trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên và kỳ tính thuế năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì:
计税期间应根据《会计法》的规定,与会计期间保持一致。若首个计税年度或最后一个计税年度的时间少于3个月,则应按照以下规定处理:
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập: kỳ tính thuế năm đầu tiên có thời gian ngắn hơn 03 tháng sẽ được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (không được vượt quá 15 tháng).
对于新成立的企业:若首个企业所得税计税期不足3个月,则应将该计税期与下一个计税年度合并,以形成一个企业所得税计税期(但合并后的计税期不得超过15个月)。
Ví dụ 2: Công ty cổ phần A thành lập vào ngày 01/11/2022, A đi vào sản xuất, kinh doanh được 02 tháng là: tháng 11 và tháng 12/2022, thực hiện tính thuế theo năm dương lịch. Như vậy, kỳ tính thuế năm 2022 (từ ngày 01/11/2022 – 31/12/2022) của công ty ngắn hơn 03 tháng nên sẽ được cộng dồn vào kỳ tính thuế năm 2023 (từ ngày 01/01/2023- 31/12/2023) thành kỳ tính thuế dài 14 tháng (từ ngày 01/11/2022 - 31/12/2023).
例如2:A股份公司于2022年11月1日成立,在2022年11月和12月这两个月内开始生产经营,并按公历年度进行纳税申报。由于公司2022年度的计税期(2022年11月1日至2022年12月31日)不足3个月,因此可并入2023年度的计税期(2023年1月1日至2023年12月31日),形成一个为期14个月的企业所得税计税期(自2022年11月1日至2023年12月31日)。
- Đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản: kỳ tính thuế năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 03 tháng sẽ được cộng với kỳ tính thuế năm trước đó để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (không vượt quá 15 tháng).
对于发生企业类型变更、所有制形式变更、合并、兼并、分立、拆分、解散或破产等情形的企业:若最后一个企业所得税计税期的时间不足3个月,则应与前一个计税年度合并,形成一个企业所得税计税期(但合并后的计税期不得超过15个月)。
Ví dụ 3: Tiếp tục ví dụ 2, công ty A dự định hoạt động đến ngày 28/02/2024 thì sáp nhập vào doanh nghiệp B. Như vậy, kỳ tính thuế năm 2024 của công ty A (từ 01/01/2024 đến 28/02/2024) là 02 tháng nên kỳ tính thuế này sẽ được cộng vào kỳ tính thuế năm 2023 (từ ngày 01/01/2023 – 31/12/2023) tạo ra kỳ tính thuế dài 14 tháng (từ ngày 01/01/2023 - 28/02/2024).
例如3:延续例子2,A公司计划运营至2024年2月28日后并入B企业。由于A公司2024年度的计税期(自2024年1月1日至2024年2月28日)仅为2个月,因此该计税期将并入2023年度的计税期(自2023年1月1日至2023年12月31日),从而形成一个为期14个月的企业所得税计税期(自2023年1月1日至2024年2月28日)。
(2) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì:
在企业变更企业所得税计税期间的情况下(包括将计税期从公历年度变更为财政年度,或从财政年度变更为公历年度),则:
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. Khi chuyển đổi, doanh nghiệp phải làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế với cơ quan đăng ký kinh doanh.
企业在计税期间发生变更的年度,其企业所得税计税期不得超过12个月。变更时,企业须向经营注册机关办理税务登记信息变更手续。
Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn:
在享受企业所得税优惠期间的企业若发生计税期间变更,则企业可以选择以下方式之一:
- Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế; hoặc
在计税期间变更当年度继续享受税收优惠;或
- Nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo.
在计税期间变更当年度按未享受优惠的税率缴纳企业所得税,并将税收优惠顺延至下一年度继续享受。
Ví dụ 4: Công ty cổ phần C có kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 áp dụng theo năm dương lịch, đầu năm 2014 lựa chọn chuyển đổi sang năm tài chính từ ngày 01/4 năm này sang ngày 31/03 năm sau. Bắt đầu năm 2012, Công ty C được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 2 năm, giảm 50% thuế TNDN trong 4 năm tiếp theo). Thì:
例如4:C股份公司在2013年采用公历年度作为企业所得税的计税期,自2014年初起选择将计税期变更为财政年度(自当年4月1日至次年3月31日)。该公司自2012年起享受企业所得税优惠政策(前两年免税,后四年减半征税)。则:
- Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm chuyển đổi (năm chuyển đổi 2014): được tính từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/03/2014 (3 tháng). Kỳ tính thuế năm tiếp theo (năm tài chính 2014) được tính từ ngày 01/4/2014 - hết ngày 31/3/2015.
计税期间变更年度(即2014年)的企业所得税计税期为:自2014年1月1日至2014年3月31日(共3个月)。下一个计税期(即2014财政年度)为:自2014年4月1日至2015年3月31日。
- Theo như trên thì công ty C sẽ hưởng ưu đãi thuế như sau: miễn thuế các năm 2012, 2013; giảm 50% thuế các năm 2014, 2015, 2016, 2017.
根据上述情况,C公司将按以下方式享受税收优惠政策:2012年、2013年免征企业所得税;2014年、2015年、2016年和2017年减征50%的企业所得税。
+ Trường hợp công ty lựa chọn giảm 50% thuế trong kỳ tính thuế năm chuyển đổi 2014 (3 tháng) thì:
如果公司选择在2014年计税期间(3个月)享受减免50%的企业所得税优惠,则:
Công ty C tiếp tục thực hiện giảm 50% thuế TNDN 3 năm tính thuế tiếp theo tính từ năm tài chính 2014 (từ ngày 01/4/2014 đến 31/3/2015) đến hết năm tài chính 2016 (từ ngày 01/4/2016 đến hết ngày 31/3/2017).
C公司可在接下来的三个财政年度继续享受企业所得税减半优惠,从2014财政年度(自2014年4月1日至2015年3月31日)起,直至2016财政年度结束(自2016年4月1日至2017年3月31日)。
+ Trường hợp công ty lựa chọn không hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN đối với kỳ tính thuế TNDN năm chuyển đổi 2014 (kỳ tính thuế năm chuyển đổi 2014 kê khai nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi) thì:
如果公司选择在2014年企业所得税计税期间(即变更计税期的3个月)不享受企业所得税减半优惠(即该计税期按未享受优惠的税率申报缴纳),则:
Công ty được giảm 50% thuế TNDN từ năm tài chính 2014 (từ này 01/4/2014 đến hết ngày 31/3/2015) đến hết năm tài chính 2017 (từ ngày 01/4/2017 đến hết ngày 31/3/2018).
公司可自2014财政年度(自2014年4月1日至2015年3月31日)起,至2017财政年度结束(自2017年4月1日至2018年3月31日),享受企业所得税减半优惠。
本文及其内容仅为学习、交流目的,不代表万益律师事务所或其律师出具的法律意见、建议或决策依据。如涉及具体操作或业务决策,请您务必向专业人士咨询并谨慎对待。本文任何文字、图片、音视频等内容,未经授权不得转载。如需转载或引用,请联系公众号后台取得授权,并于转载时明确注明来源、栏目及作者信息。
供稿 翻译 | 远洋贸易促进有限公司
校对 审核 | 广西万益(北京)律师事务所
广西万益(北京)律师事务所依托北京作为国家政治中心、国际交往中心的地位优势及广西作为面向东盟国家桥头堡的地缘优势,专注构建链接东盟及RCEP成员国跨境法律服务的专业化平台。借助万益一体化管理优势,统筹万益国内及新加坡、马来西亚等9家办公室的成熟资源,致力于为客户提供跨境投融资、国际贸易、海事海商、跨境争议解决、债务清收整合、域外判决与仲裁的承认与执行等领域的高效、优质法律服务。
万益律师大多具有国内外知名法学院教育背景及丰富法律服务经验,通过协同管理机制,可根据客户需求及项目特性快速组建跨地域、跨专业的复合型专项项目服务团队。万益(北京)律师事务所将秉承万益“客户至上”的服务宗旨及“追求卓越、共建共享”的文化理念,持续关注客户需求,强化国内和跨境法律服务的深度与广度,为广大客户发展壮大及风险规避提供更具前瞻性的法律事务解决方案。